Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Tổng hợp các dạng bài tập so sánh kép thông dụng nhất có đáp án
Nội dung

Tổng hợp các dạng bài tập so sánh kép thông dụng nhất có đáp án

Post Thumbnail

Các dạng bài tập so sánh kép thường xuyên xuất hiện trong các đề thi Tiếng Anh và đôi khi vẫn khiến nhiều bạn mất điểm một cách đáng tiếc vì chưa nắm vững cấu trúc và cách làm.

Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ tổng hợp các dạng bài tập so sánh kép thường gặp để giúp bạn ôn luyện kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài.

1. Cấu trúc so sánh kép trong Tiếng Anh

So sánh kép (Double Comparatives) là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn tả một mối quan hệ nhân quả giữa 2 yếu tố, trong đó sự thay đổi của một yếu tố dẫn đến sự thay đổi tương ứng của một yếu tố khác.

Chúng ta cùng ôn lại các cấu trúc trước khi đi vào làm các bài tập so sánh kép nhé.

1.1. Công thức so sánh kép “comparative and comparative”

Đối với tính từ/trạng từ ngắn (một âm tiết):

S + V + adj/adv - er + adj/adv - er

Ví dụ: The weather is getting colder and colder. (Thời tiết ngày càng lạnh hơn.)

Đối với tính từ/trạng từ dài:

S + V + more and more + adj/adv

Ví dụ: The problem is becoming more and more complicated. (Vấn đề trở nên ngày càng phức tạp hơn.)

Đối với danh từ

More and more + N + S + V

Ví dụ: More and more people are choosing to work remotely. (Càng ngày càng nhiều người chọn làm việc từ xa.)

1.2. Công thức so sánh kép “the comparative..., the comparative…”

Đối với tính từ/trạng từ ngắn:

The + tính từ/trạng từ -er + S1 + V1, the + tính từ/trạng từ -er + S2 + V2

Ví dụ: The taller he gets, the harder it is to find clothes that fit. (Càng cao lớn, càng khó tìm quần áo vừa vặn.)

Đối với tính từ/trạng từ dài:

The more/less + tính từ/trạng từ + S1 + V1, the more/less + tính từ/trạng từ + S2 + V2

Ví dụ: The more difficult the task is, the more rewarding it will be. (Công việc càng khó, thành quả càng đáng giá.)

Đối với câu bao gồm cả tính từ/trạng từ dài và tính từ/trạng từ ngắn:

The + tính từ/trạng từ ngắn -er + S1 + V1, the more/less + tính từ/trạng từ dài + S2 + V2

Ví dụ: The more carefully you drive, the safer you will be. (Bạn lái xe càng cẩn thận, bạn càng an toàn.)

Đối với danh từ:

The more + N + S + V, the more + N + S +V

Ví dụ: The more effort you put into your work, the more success you achieve. (Càng nỗ lực trong công việc, bạn càng đạt được nhiều thành công.)

Đối với động từ:

The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more she studied, the better she performed in exams. (Cô ấy càng học nhiều, kết quả thi càng tốt hơn.)

👉 Xem thêm: Bỏ túi công thức và cách dùng so sánh kép (Double Comparison) chuẩn nhất

2. Mẹo đơn giản để làm bài tập so sánh kép chính xác

Để làm bài tập so sánh kép chính xác, bạn hãy lưu ý cách xác định loại tính từ hoặc trạng từ (ngắn hay dài).

  • Tính từ/trạng từ ngắn thường có một 1 tiết, ví dụ: tall (cao), fast (nhanh), …
  • Tính từ/trạng từ dài có từ 2 âm tiết trở lên, ví dụ như beautiful (xinh đẹp), intelligent (thông minh), easily (dễ dàng), …

Sau khi xác định được tính từ/trạng từ ngắn bạn sẽ sử dụng dạng “-er”, còn nếu dài thì dùng “more and more + adj” hoặc “the more/less + adj”.

3. Bài tập so sánh kép có đáp án

Sau khi ôn tập lại các cấu trúc so sánh kép, các bạn hãy vận dụng vào làm các bài tập về so sánh kép dưới đây để củng cố kiến thức và cải thiện kỹ năng làm bài nhé.

Các bài tập so sánh kép giúp bạn ghi nhớ kiến thức nhanh chóng
Các bài tập so sánh kép giúp bạn ghi nhớ kiến thức nhanh chóng

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

  1. The more he works, __________ tired he feels.
    A. the most
    B. the less
    C. the more
    D. the better

  2. The more detailed the instructions, __________ the task becomes.
    A. the easier
    B. the most easier
    C. the harder
    D. the simplest

  3. The more friends you make, __________ fun life becomes.
    A. the less
    B. the more
    C. the most
    D. the less likely

  4. The more you exercise, __________ your body gets.
    A. the stronger
    B. the weaker
    C. the worst
    D. the heavier

  5. The colder the weather, __________ necessary warm clothes are.
    A. the more
    B. the less
    C. the most
    D. the fewer

  6. The quieter the library, __________ we can study.
    A. the better
    B. the louder
    C. the more
    D. the worst

  7. The more creative you get, __________ your ideas become.
    A. the duller
    B. the more unique
    C. the simpler
    D. the less inspiring

  8. The more time we spend together, __________ our bond becomes.
    A. the stronger
    B. the weaker
    C. the more distant
    D. the less clear

  9. The more they practice, __________ they improve.
    A. the slower
    B. the faster
    C. the harder
    D. the least

  10. The faster you type, __________ productive you become.
    A. the less
    B. the more
    C. the slower
    D. the less likely

Đáp án

  1. C

  2. A

  3. B

  4. A

  5. A

  6. A

  7. B

  8. A

  9. B

  10. B

Bài tập 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

  1. The weather is getting ______ (cold).

  2. The more he practices, the ______ (good) he becomes.

  3. The ______ (early) we leave, the ______ (soon) we’ll arrive.

  4. This book is becoming ______ (boring) the more I read it.

  5. The ______ (high) the mountain, the ______ (cold) the air.

  6. The longer you stay up, the ______ (tired) you’ll feel.

  7. The ______ (small) the room, the ______ (comfortable) the chair should be.

  8. As time goes by, life seems ______ (easy).

  9. The ______ (hard) the exam, the ______ (nervous) the students are.

  10. The ______ (fast) you run, the ______ (late) you arrive.

Đáp án

  1. colder

  2. better

  3. earlier - sooner

  4. more boring

  5. higher - colder

  6. more tired

  7. smaller - more comfortable

  8. easier

  9. harder - more nervous

  10. faster - later

Bài tập 3: Viết lại các câu sau đây sử dụng các cấu trúc so sánh kép

  1. The book is interesting. The readers are engaged.
    => ……………………………………………………………………

  2. The boy eats more candies. He gets more toothaches.
    => ……………………………………………………………………

  3. As the winter gets colder, we wear thicker clothes.
    => ……………………………………………………………………

  4. The party is lively. The guests are happy.
    => ……………………………………………………………………

  5. If we walk faster, we will reach the destination sooner.
    => ……………………………………………………………………

  6. As technology advances, life becomes more convenient.
    => ……………………………………………………………………

  7. The music is loud. The neighbors are annoyed.
    => ……………………………………………………………………

  8. If Peter practices harder, he improves faster.
    => ……………………………………………………………………

  9. The food is fresh. The customers feel satisfied.
    => ……………………………………………………………………

  10. If the explanation is simpler, the students understand more.
    => ……………………………………………………………………

Đáp án

  1. The more interesting the book is, the more engaged the readers are.

  2. The more candies the boy eats, the more toothaches he gets.

  3. The colder the winter gets, the thicker our clothes.

  4. The livelier the party is, the happier the guests are.

  5. The faster we walk, the sooner we reach our destination.

  6. The more technology advances, the more convenient life becomes.

  7. The louder the music is, the more annoyed the neighbors are.

  8. The harder Peter practices, the faster he improves.

  9. The fresher the food is, the more satisfied the customers feel.

  10. The simpler the explanation is, the more the students understand.

Bài tập 4: Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu so sánh kép hoàn chỉnh

  1. technology / improve / fast.

  2. more/ you / dream / you / achieve.

  3. Mary / work / hard / get / successful.

  4. the / more / Jack / study / better / his / English / become.

  5. summer / in Vietnam / hot / get.

  6. children / play / outside / less / more / inside.

  7. economy / recover / slowly.

  8. the / more / we / travel / interesting / the / experiences / be.

  9. car / drive / carefully / become / safer.

  10. she / read / a lot / her / vocabulary / expand / quickly.

Đáp án

  1. Technology is improving faster and faster.

  2. The more you dream, the more you achieve.

  3. The harder Mary works, the more successful she gets.

  4. The more Jack studies, the better his English becomes.

  5. Summer in Vietnam is getting hotter and hotter.

  6. Children are playing outside less and less and more and more inside.

  7. The economy is recovering more and more slowly.

  8. The more we travel, the more interesting the experiences become.

  9. The more carefully you drive, the safer it becomes.

  10. The more she reads, the faster her vocabulary expands.

Bài 5: Hoàn thành câu với cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ hoặc trạng từ dưới đây

hot

expensive

interesting

good

difficult

quieter

bright

lazy

thin

busy

  1. It’s summer and the weather is getting __________.

  2. The __________ the library is, the easier it is to concentrate.

  3. He prefers well-lit rooms, so the __________ the light, the __________ comfortable he feels.

  4. The __________ the hotel, the __________ it is for my budget.

  5. This book is fascinating the __________ I read, the __________ it becomes.

  6. She avoids working hard; the __________ she becomes, the __________ tasks she leaves unfinished.

  7. He’s trying to lose weight, and he’s getting __________ and __________ each week.

  8. The math problems are complicated - the __________ they are, the __________ it is for me to solve them.

  9. Mary doesn’t know why her son is getting __________ at soccer.

  10. The __________ the cafe gets, the __________ the staff is with serving customers.

Đáp án

  1. hotter and hotter

  2. quieter

  3. brighter - more

  4. more expensive - harder

  5. more - more interesting

  6. lazier - more

  7. thinner and thinner

  8. more difficult - harder

  9. better and better

  10. busier - slower

Bài 6: Tìm và sửa các lỗi sai về cấu trúc so sánh kép trong các câu dưới đây

  1. The more bigger the house is, the more expensive it becomes.

  2. She thought the more harder she studied, the better grades she would get.

  3. The movie became boringer and boringer with each sequel.

  4. More and more tourists are visiting the island.

  5. The more expensive the product, the better its quality.

  6. The more faster you drive, the more dangerous it is.

  7. The more you practice, the more better you will perform.

  8. The more closer we get to the deadline, the more stressful it becomes.

  9. The colder the weather gets, the more warmer I feel inside.

  10. The more expensive the shoes are, the more comfortabler they are.

Đáp án

  1. more bigger => bigger

  2. the more harder => the harder

  3. boringer and boringer => more and more boring

  4. Không có lỗi

  5. Không có lỗi

  6. the more faster y => the faster

  7. the more better => the better

  8. the more closer => the closer

  9. the more warmer => the warmer I feel inside.

  10. comfortabler => comfortable

Bài tập 7: Nối 2 vế câu để tạo thành câu có nghĩa

1. The more expensive the car is.

A. the stronger he becomes.

2. The more complicated the task becomes.

B. the faster it goes.

3. The faster he runs

C. the more comfortable I feel.

4. The more educated you are

D. the more she practices.

5. The darker the room gets

E.  the more stressful it feels

6. The more people attend

F.  the more pleasant her day becomes.

7. The more impressive Linda’s performance becomes.

G. the more chaotic it becomes.

8. More and more cities

H. are investing in green technologies.

9. The more we talk

I. the more opportunities you have.

10. The happier she feels

K.  the less misunderstanding there is.

Đáp án

  1. B

  2. E

  3. A

  4. I

  5. C

  6. G

  7. D

  8. H

  9. K

  10. F

Bài 8: Chọn đáp án đúng (trong ngoặc) để hoàn thiện các câu sau

  1. The more (carefully/carefulier) you plan, the easier your tasks will be.

  2. The (colder/more colder) the weather gets, the longer it takes to get ready in the morning.

  3. The more expensive the gadget is, the (more features/featurer) it tends to have.

  4. The( larger/more large) the house is, the more expensive the utilities become.

  5. The more carefully you review the results file, the (easier/easy) your report will be.

  6. The (brighter/more brighter) the room is, the more comfortable it feels to work in.

  7. The harder you try, the (better/good) you become at your skills.

  8. The (quieter/quiet) the office is, the more focused I can be.

  9. Your body has become more and more (stronger/strongest).

  10. The earlier you sleep, the (less/more) tired you feel during the day.

Đáp án

  1. carefully

  2. colder

  3. more features

  4. larger

  5. easier

  6. brighter

  7. better

  8. quieter

  9. stronger

  10. less

Bài 9: Điền các từ cho sẵn dưới đây và chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu

later

better

louder

sooner

cheaper

more

worse

 slower

 longer

 bigger

richer

better

angrier

greedier

more

earlier

 safer

louder

safer

harder

  1. The __________ you study for these exams, the __________ you will do.

  2. She doesn’t really like vodka, so the __________ a bottle you find, the __________ it will be for us.

  3. My neighbor is driving me mad! It seems that the __________ it is at night, the __________

  4. She will be really angry about that vase being broken! Th __________ she knows about it, the __________.

  5. He has 6 large dogs to protect his house. The __________ the dog, the __________ he feels.

  6. Earning money has always been the thing that pleases him most. The __________he becomes, the __________ he is.

  7. You must drive slower in built-up areas. The __________ you drive, the __________ it will be to avoid accidents.

  8. The __________ the movie is, the __________ it is to follow the plot.

  9. The __________ the music is, the __________ difficult it is to concentrate

  10. The __________ you arrive, the __________ seats you will get.

Đáp án

  1. more - better

  2. cheaper - worse

  3. later - louder

  4. sooner - angrier

  5. bigger - safer

  6. richer - greedier

  7. slower - safer

  8. longer - harder

  9. louder - more

  10. earlier - better

Bài 10: Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc so sánh kép

  1. Càng học nhiều, bạn càng hiểu rõ hơn.

  2. Càng ăn nhiều, bạn càng cảm thấy khỏe mạnh hơn.

  3. Càng nhìn lâu, bạn càng cảm thấy mệt mỏi.

  4. Càng làm việc chăm chỉ, bạn càng tiến bộ nhanh chóng.

  5. Càng làm việc muộn, tôi càng cảm thấy kiệt sức.

  6. Càng có nhiều tiền, càng có nhiều mối quan tâm.

  7. Càng về đêm, càng vắng vẻ.

  8. Càng sử dụng điện thoại nhiều, bạn càng dễ bị mỏi mắt.

  9. Càng dành nhiều thời gian bên gia đình, bạn càng cảm thấy hạnh phúc hơn.

  10. Càng tiếp xúc với thiên nhiên, bạn càng cảm thấy bình yên hơn.

Đáp án

  1. The more you study, the better you understand.

  2. The more you eat, the healthier you feel.

  3. The longer you look, the more tired you feel.

  4. The harder you work, the faster you progress.

  5. The later you work, the more exhausted you feel.

  6. The more money you have, the more concerns you have.

  7. The later it gets, the quieter it becomes.

  8. The more you use your phone, the more likely you get eye strain.

  9. The more time you spend with your family, the happier you feel.

  10. The more you connect with nature, the more peaceful you feel.

Sau khi ôn lại lý thuyết và hoàn thành bài tập trên đây chắc hẳn các bạn đã nắm chắc cấu trúc và chinh phục các dạng bài tập so sánh kép một cách dễ dàng.

Các bạn hãy làm các bài tập về so sánh kép một cách nghiêm túc trước khi check đáp án để xem mình đã hiểu bài thực sự chưa nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ